Có nhiều người thắc mắc “hdpe là gì?”
Hat nhựa HDPE
♦ Đọc thêm: Màng chống thấm HDPE là gì? ứng dụng bạt HDPE
Trong bài viết này Ad có tổng hợp những nghiên cứu về hdpe trên internet và xin được chia sẻ đến quý bạn đọc như sau.
HDPE (High-density polyethylene) hay còn gọi là PEHD (polyethylene high-density) là vật liệu nhựa nhiệt dẻo mật độ cao. HDPE được biết đến với tỷ lệ sức bền trên mật độ lớn của nó. Mật độ HDPE có thể nằm trong khoảng 0,93-0,97 g / cm3 hoặc 970 kg/m3. Mặc dù mật độ của nhựa HDPE là chỉ cao hơn polyethylene mật độ thấp, nhưng do HDPE có ít phân nhánh, nên nó có lực liên kết phân tử mạnh và do đó có độ bền kéo cao hơn LDPE (Low-density polyethylene) – vật liệu nhựa nhiệt dẻo mật độ thấp.
Đặc tính của HDPE:
– HDPE là loại nhựa có độ bền cực tốt, chống lại sự ăn mòn tự nhiên như nước, gió, mưa axit… cho đến sự bào mòn của cả những dung dịch như axit đậm đặc, kiềm, muối,… Bên cạnh đó, chất liệu nhựa HDPE còn chịu được cả tia cực tím từ ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào.
– HDPE còn có khả năng chống nhiệt nổi trội hơn hẳn so với các vật liệu nhựa thông thường khác: các loại ống nhựa được làm từ chất liệu HDPE vẫn không thay đổi áp lực ngay cả ở nhiệt độ -40°C. bên cạnh đó, khả năng chống cháy của vật liệu này cũng rất nổ bật, chỉ bắt cháy ở nhiệt độ 327°C (gần gấp 2 lần so với các chất liệu khác)
♦ Xem thêm: Độ bền của bạt chống thấm HDPE là bao nhiêu năm?
Dựa vào khối lượng phân tử, tỷ trọng, độ kết tinh và mức độ khâu mạch mà PE được chia thành tám loại:
– VLDPE (PE tỷ trọng rất thấp)
– LDPE (PE tỷ trọng thấp)
– LLDPE (PE tỷ trọng thấp mạch thẳng)
– MDPE (PE tỷ trọng trung bình)
– HDPE (PE tỷ trọng cao)
– UHMWPE (PE có khối lượng phân tử cực cao)
– PEX hay XLPE (PE khâu mạch)
– HDXLPE (PE khâu mạch tỷ trọng cao)
Trong đó HDPE ngược với LDPE, HDPE được sản xuất đưới áp suất thấp với các hệ xúc tác như crom/silic catalysts, Ziegler-Natta hay metanloxen (metallocene) . Tỷ trọng: 0.941 – 0,965 g/cm³
Tính chất vật lý cơ bản của HDPE:
– Tỷ trọng: 0.95-0.97 g/cm3
– Độ bền kéo đứt tối thiểu: 21 Mpa
– Hệ số giãn nở nhiệt cao nhất: 0.2 mm/m. độ C
– Điện trở suất bề mặt nhỏ nhất: 1013 Ω
– Nhiệt độ làm việc tối đa: 45 độ C
– Nhiệt độ hóa mềm vi cát tối thiểu: 120 độ C
– Nhiệt độ bắt đầu gây giòn, gãy, nứt, đứt: nhỏ hơn 0 độ C
– HDPE có khả năng cách điện, cách nhiệt tốt
Ứng dụng: HDPE được ứng dụng trong nhiều ngành sản xuất như làm ra các ống nước, phụ kiện ống nước, cáp quang, bạt nuôi tôm cá, đồ gia dụng,…
♦ Bảng báo giá bán lẻ màng hdpe loại 0,3mm và 0,5mm theo tấm
Hy vọng với những thông số loằng ngoằng trên đã giúp bạn hiểu hơn về HDPE và ứng dụng của nó trong đời sống hàng ngày. Cảm ơn các bạn đã đọc bài!
Nguồn: bosuafarm.com