Cách phân biệt các loại màng PE và màng HDPE – So sánh loại màng PE và màng HDPE
1- Tìm hiểu Màng nilon Polyethylen (Ký hiệu là PE)
Nhựa PE là chủng loại quan trọng nhất trong tất cả các loại vật liệu nhựa. Màng nilon PE được phân loại thành các nhóm chính sau:
LDPE – PE mật độ thấp, tỉ trọng = 0.91- 0.925 g/cm3
MDPE (LLDPE: Linear) – PE mật độ trung bình, tỉ trọng = 0.926 – 0.940 g/cm3
HDPE – PE mật độ cao, tỉ trọng = 0.941- 0.965 g/cm3
2- So sánh đặc tính của các loại màng PE
LDPE – PE | MDPE (LLDPE: Linear) – PE | HDPE – PE |
Màng nilon LDPE: Quan trọng nhất và thông dụng nhất. Nó được sử dụng nhiều nhất để tạo màng mỏng để làm túi. LDPE dễ hàn nhiệt và là loại rẻ nhất. Trong các loại LDPE khác nhau bao gồm các loại có tác nhân trượt và đóng cục, chẳng hạn như đóng gói số lượng lớn thì cần hệ số trượt thấp để có khả năng xếp động tốt. Hoặc khi đóng gói hàng hóa mềm vào bao bì dạng túi thì cần hệ số trượt cao. LDPE thì mềm và dai, được dùng để cắt bao bì túi nilon pe đựng hàng hóa | Màng nilon MDPE: Được dùng tạo màng mỏng hoặc dùng khi có yêu cầu cần độ cứng cao hơn hoặc nhiệt độ làm mềm cao hơn LDPE. MDPE thì hơi mắc hơn LDPE. | Màng HDPE: Cứng hơn hai loại trên. HDPE có thể chịu được nhiệt độ lên tới 120oC và vì vậy HDPE được dùng làm bao bì thanh trùng bằng hơi nước. Ứng dụng làm chống thấm, bảo ôn. Màng HDPE cũng có thể được cắt thành những dây hẹp để dệt thành bao dệt. Tuy nhiên, để dệt thành bao người ta thường dùng PP hơn. |
∑ Đọc thêm:
♦ Ứng dụng màng chống thấm HDPE trong công nghiệp
♦ Giá bán lẻ màng (bạt) chống thấm HDPE
♦ Màng chống thấm HDPE là gì? ứng dụng bạt HDPE
Màng mỏng PE định hướng và kéo căng sơ bộ được dùng nhiều dưới dạng màng co và màng căng.Tính chất của PE thay đổi tùy theo nhà sản xuất. Tuy nhiên, một vài đặc tính đặc trưng được trình bày dưới đây nhằm minh họa các đặc tính này thay đổi như thế nào khi mật độ thay đổi từ thấp tới cao.
Loại PE | Tốc độ truyền hơi ẩm (1) | Tốc độ | Lực căng (3) | |
truyền khí (2) | ||||
O2 | CO2 | |||
LDPE | 1.4 | 500 | 1350 | 1700 |
MDPE | 0.6 | 225 | 500 | 2500 |
HDPE | 0.3 | 125 | 350 | 4000 |
Chú thích:
(1) g/100 in2/24h/1mil 1 ounce (OZ) = 28,35g
(2) cm3/100 in2/24h/1mil 1 pound (lb) = 16 OZ = 0,454Kg
(3) 1lbs/ in2/1mil 1 stone (st) = 14 lb = 6,356Kg
1 mil = 0,001 inch
3- Màng chống thấm HDPE
Màng chống thấm là sản phẩm Polymer tổng hợp ở dạng cuộn hoặc tấm có hệ số thấm rất thấp K=10-12 ÷10-16cm/s, được sử dụng để chống thấm cho công trình hoặc làm tường vây ngăn cách giữa khu chế xuất, nhà máy lọc dầu, kho chứa chất lỏng … và khu dân cư. Loại màng chống thấm được sử dụng nhiều nhất ở Việt Nam hiện nay là màng chống thấm HDPE bề mặt nhẵn.
>> Các bạn có thể tham khảo cách lựa chọn màng HDPE
Trong lĩnh vực chống thấm dân dụng cũng như chuyên biệt thì màng chống thấm HDPE được đánh giá hàng đầu không chỉ về bản chất tác dụng cực tốt của nó mà còn vì chi phí so ra rất thực tế nếu muốn áp dụng đại trà, các công trình dùng màng chống thấm HDPE có độ bền cực cao, chịu nhiều loại môi trường khắc nghiệt.
Nguồn: tổng hợp internet