Độ bền của vải địa kỹ thuật
Vải địa kỹ thuật có tính bền với môi trường (chịu nước mặn) cùng với khả năng tiêu thoát nước nhanh nên vải địa còn được kết hợp với các loại vật liệu khác như thảm đá, rọ đá, đá hộc, bê tông … để tạo lớp đệm chống xói mòn cho đê, đập, trụ cầu, bờ biển …
Độ bền của vải địa là khả năng chịu được tác động của thời tiết và môi trường trong thời gian dài. Độ bền của vải phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:
- Chất liệu: được làm từ nhiều chất liệu khác nhau, mỗi chất liệu có độ bền khác nhau. Vải địa làm từ polypropylene thường có độ bền cao hơn vải địa làm từ polyester.
- Cấu tạo: có cấu tạo khác nhau, mỗi cấu tạo có độ bền khác nhau. Vải địa dệt có độ bền cao hơn vải địa không dệt.
- Công nghệ sản xuất: được sản xuất bằng nhiều công nghệ khác nhau, mỗi công nghệ có độ bền khác nhau. Vải địa được sản xuất bằng công nghệ tiên tiến thường có độ bền cao hơn vải địa được sản xuất bằng công nghệ truyền thống.
Tìm hiểu Thương hiệu vải địa kỹ thuật uy tín đảm bảo chất lượng
Độ bền của vải địa được đo bằng các chỉ tiêu sau:
- Độ bền kéo: Độ bền kéo là khả năng chịu được lực kéo của vải. Độ bền kéo càng cao thì khả năng chịu được lực kéo của vải càng lớn.
- Độ bền nén: Độ bền nén là khả năng chịu được lực nén của vải. Độ bền nén càng cao thì khả năng chịu được lực nén của vải càng lớn.
- Độ bền uốn: Độ bền uốn là khả năng chịu được lực uốn của vải. Độ bền uốn càng cao thì khả năng chịu được lực uốn của vải càng lớn.
Độ bền của vải địa được kiểm tra theo các tiêu chuẩn quốc tế, như tiêu chuẩn ASTM D4595, tiêu chuẩn EN 13249,…
Tiêu chuẩn thiết kế đối với vải địa kỹ thuật
Tiêu chuẩn vải địa làm lớp phân cách:
Tên chỉ tiêu | Mức | Phương pháp thử | |||
Vải loại 1 | Vải loại 2 | ||||
eg < 50 % | eg ≥ 50 % | eg < 50 % | eg ≥ 50 % | ||
Lực kéo giật, N, không nhỏ hơn | 1400 | 900 | 1100 | 700 | TCVN 8871-1 |
Lực kháng xuyên thủng thanh, N, không nhỏ hơn | 500 | 350 | 400 | 250 | TCVN 8871-4 |
Lực xé rách hình thang, N, không nhỏ hơn | 500 | 350 | 400 | 250 | TCVN 8871-2 |
Áp lực kháng bục, kPa, không nhỏ hơn | 3500 | 1700 | 2700 | 1300 | TCVN 8871-5 |
Kích thước lỗ biểu kiến, mm | ≤ 0,43 với đất có d15 > 0,075 mm | TCVN 8871-6 | |||
≤ 0,25 với đất có d50 ≥ 0,075 mm ≥ d15 | |||||
≥ 0,075 với đất có d50 < 0,075 mm | |||||
Độ thấm đơn vị, s-1 | ≥ 0,50 với đất có d15 > 0,075 mm | ASTM D4491 | |||
≥ 0,20 với đất có d50 ≥ 0,075 mm ≥ d15 | |||||
≥ 0,10 với đất có d50 < 0,075 mm | |||||
CHÚ THÍCH: eg là độ giãn dài kéo giật khi đứt (tại giá trị lực kéo giật lớn nhất) theo TCVN 8871-1; d15 là đường kính hạt của đất mà các hạt có đường kính nhỏ hơn nó chiếm 15 % theo trọng lượng; d50 là đường kính hạt của đất mà các hạt có đường kính nhỏ hơn nó chiếm 50 % theo trọng lượng. |
( theo TCVN 9844_2013)
Tiêu chuẩn vải gia cường sử dụng cho chống trượt
Các chỉ tiêu thử nghiệm | Mức | Phương pháp thử |
Cường độ kéo, kN/m, không nhỏ hơn | Fmax tính toán theo công thức (2) | ASTM D4595 |
Độ bền kháng tia cực tím 500 h, %, không nhỏ hơn | 70 | ASTM D4355 |
Kích thước lỗ biểu kiến O95 | ≤ 0,43 với đất có d15 > 0,075 mm ≤ 0,25 với đất có d50 ≥ 0,075 mm ≥ d15 ≤ 0,22 với đất có d50 < 0,075 mm | TCVN 8871-6 |
Độ thấm đơn vị, s-1, không nhỏ hơn | 0,02 | ASTM D4491 |
( theo TCVN 9844_2013)
Tiêu chuẩn làm tầng lọc thoát nước
Tên chỉ tiêu | Mức | Phương pháp thử | |
eg < 50 % | eg ≥ 50 % | ||
Lực kéo giật, N, không nhỏ hơn | 1100 | 700 | TCVN 8871-1 |
Lực kháng xuyên thủng thanh, N, không nhỏ hơn | 400 | 250 | TCVN 8871-4 |
Lực xé rách hình thang, N, không nhỏ hơn | 400 | 250 | TCVN 8871-2 |
Áp lực kháng bục, kPa, không nhỏ hơn | 2700 | 1300 | TCVN 8871-5 |
Độ bền kháng tia cực tím 500 h, %, không nhỏ hơn | 50 | ASTM-D4355 | |
Kích thước lỗ biểu kiến, mm | ≤ 0,43 với đất có d15 > 0,075 mm ≤ 0,25 với đất có d50 ≥ 0,075 mm ≥ d15 ≤ 0,22 với đất có d50 < 0,075 mm | TCVN 8871-6 | |
Độ thấm đơn vị, s-1 | ≥ 0,5 với đất có d15 > 0,075 mm ≤ 0,2 với đất có d50 ≥ 0,075 mm ≥ d15 ≤ 0,1 với đất có d50 < 0,075 mm | ASTM-D4491 |
( theo TCVN 9844_2013)
Xem thêm Báo giá vải địa kỹ thuật mới nhất
Để đảm bảo độ bền của vải địa kỹ thuật, cần lưu ý những vấn đề sau:
- Lựa chọn loại vải địa có độ bền phù hợp với yêu cầu của công trình.
- Thi công đúng kỹ thuật.
- Bảo dưỡng định kỳ.
Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về độ bền của vải địa kỹ thuật.
Địa chỉ uy tín mua vải địa kỹ thuật tại Hà Nội


Cảm ơn các bạn đã theo dõ bài viết. Hi vọng, với các thông tin mà bài viết cung cấp quý khách hàng sẽ có lựa chọn ưng ý nhất, phù hợp nhất với mục đích sử dụng của mình!